Wednesday, September 26, 2018

Báo TNMT: Bảng ký hiệu các loại đất từ năm 1995

Tôi được ông bà nội thừa kế cho một mảnh đất, có giấy chứng nhận từ những năm 1996, trên giấy chứng nhận ghi mục đích sử dụng ghi chữ 'T', không có thời hạn sử dụng đất. Nay tôi muốn bán mảnh đất này nhưng không biết đây là loại đất gì để còn định giá. Xin hỏi, đất tôi được thừa kế là đất gì? Căn cứ vào đâu để biết?

Bài viết này thuộc danh mục:✅ Quản lý - Quy hoạch, được chúng tôi tổng hợp từ báo TNMT, nguồn bài: http://baotainguyenmoitruong.vn/tu-van-phap-luat/bang-ky-hieu-cac-loai-dat-tu-nam-1995-1259135.html

Ảnh minh họa. Nguồn Internet.

Trả lời

Câu hỏi của bạn Báo Tài nguyên & Môi trường xin tư vấn như sau:

Để biết được đất bạn được thừa kế là loại đất gì cần căn cứ vào 3 phần I Quyết định 499QĐ/ĐC của Tổng cục địa chính năm 1995. Cụ thể như sau:

Vậy, căn cứ theo bảng trên, ký hiệu chữ T được xác định là đất có mục đích để ở.

Cũng theo Quyết định trên, Phần "ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐẤT" phải ghi các mục như sau:

+ Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm của mỗi lần đăng ký vào sổ địa chính.

+ Cột 2 + 3: Ghi số hiệu tờ bản đồ địa chính và số hiệu thửa đất, thửa có thêm số hiệu thửa phụ thì lần lượt: Ghi số hiệu thửa chính và ghi số hiệu thửa phụ đặt trong ngoặc đơn.

+ Cột 4: Ghi địa danh thửa đất như: Tên xứ đồng; tên thôn, xóm ấp nơi có thửa đất đó.

+ Cột 5: Ghi diện tích thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2 ); thửa đất gộp nhiều mục đích sử dụng thì ghi triển khai thêm diện tích theo từng mục đích sử dụng ở dòng dưới.

+ Cột 6: Ghi hạng đất tính thuế sử dụng đất đã được duyệt.

+ Cột 7: Ghi mục đích sử dụng đất được đăng ký theo yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước. Mục đích sử dụng đất được ghi bằng ký hiệu cho từng loại như sau:

+ Cột 8: Ghi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất.

+ Cột 9: Ghi căn cứ pháp lý của việc đăng ký vào sổ địa chính, số quyết định, ký hiệu cấp ký, năm ký quyết định.

Lần đăng ký ban đầu, căn cứ pháp lý là quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mọi trường hợp đăng ký biến động, căn cứ pháp lý là quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện hành vi biến động (giao, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất..)

+ Cột 10: Ghi số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận.

+ Cột 11: Dành cho chủ sử dụng đất ký tên. Mỗi lần đăng ký, khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sử dụng đất phải ký tên vào dòng ghi thửa đất cuối cùng của mỗi lần đăng ký ( chỉ ký vào quyển sổ lưu tại xã ).

Như vậy, bạn hãy kiểm tra lại Cột 8 (Ghi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng đất) để biết được về thời hạn sử dụng đất của mình.

Tìm kiếm:✨

  • Thừa kế, C 2, A B C, V 1, Span style, Bạn Báo Tài nguyên, PHẦN I, Nguồn internet, Năm 1995, Nương rẫy, Làm vườn, Ông bà nội, Địa chính, Căn cứ, Làm giàu, Rừng phòng hộ, Làm rẫy, Làm nương, Vụ lúa, Cây lâu năm, Ông bà ngoại, Thửa đất, Tổng cục, Chăn nuôi, Tài nguyên